BÀI TỤNG HẰNG NGÀY
Đĩa
CD kinh tụng "Chanting the Dhamma" dành cho
giới cư sĩ, Hội Phật giáo Tây Úc (dạng nén ZIP, 17.8
Mb),
audio MP3-128kbps (20 phút), có kèm bản PDF để theo
dõi và tụng theo: chanting_bswa.zip
*
Hoặc chỉ tải về bản kinh tụng để theo dõi:
kinh_tung_bswa.pdf
|
DEDICATION OF
OFFERINGS
01 Preliminary Homage to the Triple Gem.mp3 |
Đảnh lễ cúng dường |
Yo so bhagavā arahaṁ sammāsambuddho
Svākkhāto yena bhagavatā dhammo
Supaṭipanno yassa bhagavato sāvakasaṅgho
Tammayaṁ bhagavantaṁ sadhammaṁ sasaṅghaṁ
Imehi sakkārehi yathārahaṁ āropitehi abhipūjayāma
Sādhu no bhante bhagavā suciraparinibbutopi
Pacchimā-janatā-nukampamānasā
Ime sakkāre duggata-pannākāra-bhūte paṭiggaṇhātu
Amhākaṁ dīgharattaṁ hitāya sukhāya
-(bow)-
|
Con xin đảnh lễ Đức Thế Tôn, bậc
A-la-hán, đấng Chánh Đẳng Chánh Giác,
Con xin đảnh lễ Chánh Pháp do Ngài giảng dạy rõ
ràng,
Con xin đảnh lễ Tăng-già, các vị đệ tử phạm hạnh cao
thượng.
Hướng về Tam Bảo - Phật, Pháp, Tăng,
Con thành tâm đảnh lễ cúng dường.
Cầu xin Đức Thế Tôn, bậc Giác Ngộ,
Với lòng Từ bi thương xót chúng sinh,
Chấp nhận các cúng dường nầy,
Để cho con được lợi ích và an vui lâu dài.
-(lạy)-
|
Arahaṁ sammāsambuddho
bhagavā
Buddhaṁ bhagavantaṁ abhivādemi
-(bow)-
Svākkhāto bhagavatā
dhammo
Dhammaṁ namassāmi -(bow)-
Supatipanno bhagavato sāvakasaṅgho
Saṅghaṁ namāmi -(bow)- |
Bậc A-la-hán, Chánh Đẳng Chánh
Giác, Thế Tôn,
Con xin đảnh lễ Đức Thế Tôn Phật. -(lạy)-
Chánh Pháp được Ngài giảng dạy
rõ ràng,
Con xin đảnh lễ Phật Pháp nhiệm mầu. -(lạy)-
Chư Thánh Tăng hành trì tốt đẹp,
Con xin đảnh lễ Tăng-già cao thượng. -(lạy)- |
02
Preliminary Homage to the Buddha.mp3
Namo tassa bhagavato arahato sammāsambuddhassa
Namo tassa bhagavato arahato sammāsambuddhassa
Namo tassa bhagavato arahato sammāsambuddhassa
|
Con xin đảnh lễ Đức Thế Tôn, bậc A-la-hán, Chánh
Đẳng Chánh Giác.
(đọc 3 lần) |
RECOLLECTION
OF THE BUDDHA
03 Recollection of the Buddha.mp3 |
Ân đức Phật Bảo |
Itipi so bhagavā arahaṁ sammā-sambuddho
Vijjā-caraṇa-sampanno sugato lokavidū
Anuttaro purisa-damma-sārathi satthā deva-manussānaṁ
buddho bhagavā
Tamahaṁ bhagavantaṁ abhipūjayāmi
Tamahaṁ bhagavantaṁ sirasā namāmi
-(bow)- |
Thật thế, Đức Thế Tôn là bậc
A-la-hán, Chánh Đẳng Chánh Giác,
Minh Hạnh Túc, Thiện Thệ, Thế Gian Giải, Vô Thượng
Sĩ,
Điều Ngự Trượng Phu, Thiên Nhân Sư, Phật, Thế Tôn.
Con tôn kính Ngài và thành tâm
cuối đầu đảnh lễ Đức Thế Tôn.
-(lạy)- |
RECOLLECTION
OF THE DHAMMA
04 Recollection of the Dhamma.mp3 |
Ân đức Pháp Bảo |
Svākkhāto bhagavatā dhammo
Sandiṭṭhiko akāliko ehipassiko
Opanayiko paccattaṁ veditabbo viññūhī
Tamahaṁ dhammaṁ abhipūjayāmi
Tamahaṁ dhammaṁ sirasā namāmi
-(bow)-
|
Giáo pháp của đức Thế Tôn đã
khéo được thuyết giảng,
hoàn toàn hiển nhiên, không bị chi phối bởi thời
gian,
hãy đến và hãy thấy, có khả năng dẫn dắt về hướng
(Niết-bàn),
và nên được hiểu biết tự cá nhân bởi các bậc trí
tuệ.
Con tôn kính Pháp Bảo và thành
tâm cuối đầu đảnh lễ Giáo Pháp.
-(lạy)- |
RECOLLECTION
OF THE SANGHA
05 Recollection of the Sangha.mp3 |
Ân đức Tăng Bảo |
Supaṭipanno bhagavato sāvaka-saṅgho
Uju-paṭipanno bhagavato sāvaka-saṅgho
Ñāya-paṭipanno bhagavato sāvaka-saṅgho
Sāmīci-paṭipanno bhagavato sāvaka-saṅgho
Yadidaṁ cattāri purisa-yugāni aṭṭha purisa-puggalā
Esa bhagavato sāvaka-saṅgho
Āhuneyyo pāhuneyyo dakkhiṇeyyo añjali-karaṇīyo
Anuttaraṁ puññakkhettaṁ lokassa
Tamahaṁ saṅghaṁ abhipūjayāmi
Tamahaṁ saṅghaṁ sirasā namāmi
-(bow)- |
Tăng chúng đệ tử của đức Thế Tôn
đã khéo được huấn luyện.
Tăng chúng đệ tử của đức Thế Tôn đã được huấn luyện
đúng đắn.
Tăng chúng đệ tử của đức Thế Tôn đã được huấn luyện
có phương pháp.
Tăng chúng đệ tử của đức Thế Tôn đã được huấn luyện
làm tròn nhiệm vụ.
Điều trên có nghĩa là thế này: bốn cặp hạng người
(bốn đôi Đạo Quả), tám hạng người tính đơn (bốn Đạo
và bốn Quả là tám).
Tăng chúng đệ tử ấy của đức Thế Tôn đáng được cung
kính,
đáng được thân cận, đáng được cúng dường, đáng được
lễ bái,
là nơi để gieo nhân phước báu của thế gian không gì
hơn được.
Con tôn kính quý Ngài và thành
tâm cuối đầu đảnh lễ Tăng Bảo.
-(lạy) |
THREE REFUGES
06 Requesting the Three Refuges and the Five
Precepts.mp3 |
Quy Y Tam Bảo |
Namo tassa bhagavato arahato sammāsambuddhassa
Namo tassa bhagavato arahato sammāsambuddhassa
Namo tassa bhagavato arahato sammāsambuddhassa
Buddhaṃ saraṇaṃ gacchāmi.
Dhammaṃ saraṇaṃ gacchāmi.
Saṅghaṃ saraṇaṃ gacchāmi.
Dutiyampi buddhaṃ saraṇaṃ gacchāmi.
Dutiyampi dhammaṃ saraṇaṃ gacchāmi.
Dutiyampi saṅghaṃ saraṇaṃ gacchāmi.
Tatiyampi buddhaṃ saraṇaṃ gacchāmi.
Tatiyampi dhammaṃ saraṇaṃ gacchāmi.
Tatiyampi saṅghaṃ saraṇaṃ gacchāmi.
-(bow)-
|
Con xin đảnh lễ Đức Thế Tôn, bậc A-la-hán, Chánh
Đẳng Chánh Giác.
(đọc 3 lần)
Con đem hết lòng thành kính xin
quy y Phật.
Con đem hết lòng thành kính xin quy y Pháp.
Con đem hết lòng thành kính xin quy y Tăng.
Con đem hết lòng thành kính xin
quy y Phật, lần thứ nhì.
Con đem hết lòng thành kính xin quy y Pháp, lần thứ
nhì.
Con đem hết lòng thành kính xin quy y Tăng, lần thứ
nhì.
Con đem hết lòng thành kính xin
quy y Phật, lần thứ ba.
Con đem hết lòng thành kính xin quy y Pháp, lần thứ
ba.
Con đem hết lòng thành kính xin quy y Tăng, lần thứ
ba.
-(lạy)- |
FIVE PRECEPTS |
Thọ Ngũ Giới |
1. Pāṇātipātā veramaṇī sikkhāpadaṃ samādiyāmi
2. Adinnādānā veramaṇī sikkhāpadaṃ samādiyāmi
3. Kāmesumicchācārā veramaṇī sikkhāpadaṃ samādiyāmi
4. Musāvādā veramaṇī sikkhāpadaṃ samādiyāmi
5. Surā-meraya-majjappamā-daṭṭhānā veramaṇī
sikkhāpadaṃ samādiyāmi
-(bow)- |
1. Con xin vâng giữ điều học là
cố ý tránh xa sự sát sanh.
2. Con xin vâng giữ điều học là cố ý tránh xa sự
trộm cắp.
3. Con xin vâng giữ điều học là cố ý tránh xa sự tà
hạnh.
4. Con xin vâng giữ điều học là cố ý tránh xa sự nói
dối.
5. Con xin vâng giữ điều học là cố ý tránh xa sự dễ
duôi uống rượu và dùng các chất say.
-(lạy)- |
THE EIGHT PRECEPTS
07 Requesting the Three Refuges and the Eight
Precepts.mp3
|
Thọ Bát Quan Trai Giới |
1. Pāṇātipātā
veramaṇī sikkhāpadaṃ samādiyāmi
2. Adinnādānā veramaṇī sikkhāpadaṃ samādiyāmi
3. Abrahmācariya veramaṇī sikkhāpadaṃ samādiyāmi
4. Musāvādā veramaṇī sikkhāpadaṃ samādiyāmi
5. Surāmeraya-majja-pamādaṭṭhānā veramaṇī
sikkhāpadaṃ samādiyāmi
6. Vikālabhojanā veramaṇī sikkhāpadaṃ samādiyāmi
7.
Nacca-gīta-vādita-visūkadassana-mālā-gandha-vilepana-dhāraṇa-maṇḍana-vibhūsanaṭṭhānā
veramaṇī sikkhāpadaṃ samādiyāmi
8. Uccāsayanamahāsayanā veramaṇī sikkhāpadaṃ
samādiyāmi
-(bow)- |
1. Con xin vâng giữ
điều học là cố ý tránh xa sự sát sanh.
2. Con xin vâng giữ điều học là cố ý tránh xa sự
trộm cắp.
3. Con xin vâng giữ điều học là cố ý tránh xa sự
hành dâm.
4. Con xin vâng giữ điều học là cố ý tránh xa sự nói
dối.
5. Con xin vâng giữ điều học là cố ý tránh xa sự dễ
duôi uống rượu và dùng các chất say.
6. Con xin vâng giữ điều học là cố ý tránh xa sự ăn
trái giờ.
7. Con xin vâng giữ điều học là cố ý tránh xa sự múa
hát, thổi kèn, đàn, xem múa hát, nghe đàn kèn, trang
điễm, thoa vật thơm, dồi phấn và đeo tràng hoa.
8. Con xin vâng giữ điều học là cố ý tránh xa chỗ
nằm ngồi nơi quá cao, và nơi xinh đẹp.
-(lạy)-
|
RESOLUTION |
Phát Nguyện |
Natthi me saraṇaṃ aññaṃ
Buddho me saraṇaṃ varaṃ
Etena sacca vajjena
hotu me jayamaṅgalaṃ
Natthi me saraṇaṃ aññaṃ
Dhammo me saraṇaṃ varaṃ
Etena sacca vajjena
hotu me jayamaṅgalaṃ
Natthi me saraṇaṃ aññaṃ
Saṅgho me saraṇaṃ varaṃ
Etena sacca vajjena
hotu me jayamaṅgalaṃ
SĀDHU
SĀDHU
SĀDHU!
-(3 bows)- |
Chẳng có chi đáng cho con phải
nương theo
Chỉ có Đức Phật là quý báu
Nên con phải hết lòng thành kính mà nương theo
Đặng cầu sự an lạc đến cho con
Y như lời chân thật nầy.
Chẳng có chi đáng cho con phải
nương theo
Chỉ có Đức Pháp là quý báu
Nên con phải hết lòng thành kính mà nương theo
Đặng cầu sự an lạc đến cho con
Y như lời chân thật nầy.
Chẳng có chi đáng cho con phải
nương theo
Chỉ có Đức Tăng là quý báu
Nên con phải hết lòng thành kính mà nương theo
Đặng cầu sự an lạc đến cho con
Y như lời chân thật nầy.
LÀNH THAY, LÀNH THAY, LÀNH THAY!
-(3 lạy)- |
5 DAILY
RECOLLECTION (AN 5:57)
5 ĐIỀU QUÁN TƯỞNG HẰNG NGÀY (AN 5:57)
10 Five Subjects for Frequent Recollection.mp3 |
1)
Jarā-dhammomhi
jaraṃ anatīto |
I am of the nature to age,
I have not gone beyond aging |
Tôi sẽ
phải già,
không thể nào thoát khỏi già |
2)
Byādhi-dhammomhi
byādhiṃ anatīto |
I am of the nature to sicken,
I have not gone beyond sickness |
Tôi sẽ
phải bệnh,
không thể nào thoát khỏi bệnh |
3)
Maraṇa-dhammomhi
maraṇaṃ anatīto |
I am of the nature to die,
I have not gone beyond dying |
Tôi sẽ phải chết,
không thể nào thoát khỏi chết |
4)
Sabbehi me
piyehi manāpehi
nānā-bhāvo
vinā-bhāvo |
All that is mine,
beloved and pleasing,
will become otherwise,
will become separated from me |
Tất cả
những gì của tôi,
thương yêu và ưa thích,
sẽ phải thay đổi,
sẽ phải chia lìa |
5)
Kammassakomhi
kamma-dāyādo
kamma-yoni
kamma-bandhu
kamma-paṭisarano.
Yaṃ kammaṃ karissāmi
kalyāṇaṃ vā pāpakaṃ vā
tassa dāyādo bhavissāmi |
I am the owner of my kamma,
heir to my kamma,
born of my kamma,
related to my kamma,
abide supported by my kamma.
Whatever kamma I shall do,
for good or for ill,
of that I will be the heir |
Tôi là
chủ nhân của nghiệp,
thừa tự của nghiệp,
sinh ra từ nghiệp,
quyến thuộc với nghiệp,
nương tựa vào nghiệp.
Bấy cứ nghiệp nào tôi tạo ra,
thiện hay ác,
tôi sẽ là thừa tự của nghiệp ấy. |
Evaṃ amhehi abhiṇhaṃ
paccavekkhitabbaṃ |
Thus we should frequently recollect |
Tôi
phải thường xuyên quán tưởng
như thế |
Aniccā vata saṅkhārā
Uppāda vaya dhammino
Uppajjitvā nirujjhanti
Tesaṃ vūpasamo sukho |
Hữu vi là vô thường
Thuộc bản tánh sinh diệt
Sinh ra rồi diệt đi
Tịch tịnh, chân an lạc |
|